Máng cáp sơn tĩnh điện
Máng cáp sơn tĩnh điện
Bến Thành sản xuất máng cáp sơn tĩnh điện theo quy trình ISO 9001:2015, tiêu chuẩn chất lượng IEC 61537, đáp ứng tiêu chí kỹ thuật cho các công trình thương mại, công nghiệp.
Kích thước:
Theo yêu cầu
Xem chi tiết
Máng cáp điện inox 304
Máng cáp điện inox 304
Máng cáp inox 304 được sử dụng để nâng đỡ đường dây điện trong ở nhà máy, tòa nhà, chung cư, cao ốc có khả năng chống rỉ sét, sử dụng trong nhà và ngoài trời.
Thông số:
Kích thước: Theo yêu cầu
Xem chi tiết
Máng cáp mạ kẽm nhúng nóng
Máng cáp mạ kẽm nhúng nóng
Máng cáp mạ kẽm nhúng nóng thường được ứng dụng nhiều trong các công trình xây dựng ở môi trường có tính ăn mòn cao.
Kích thước:
Theo yêu cầu
Xem chi tiết
Thang cáp sơn tĩnh điện
Thang cáp sơn tĩnh điện
Thang cáp sơn tĩnh điện là lựa chọn hàng đầu hiện nay nhờ độ bền cao, chống gỉ sét, dễ thi công và có thể đặt theo kích thước. Sản phẩm được sử dụng phổ biến ở các công trình thương mại, công nghiệp lớn.
Kích thước:
Theo yêu cầu
Xem chi tiết
Khay cáp sơn tĩnh điện
Khay cáp sơn tĩnh điện
Khay cáp sơn tĩnh điện được lắp đặt trong các công trình hiện nay ngày càng nhiều, giá thành rẻ tiết kiệm chi phí đầu tư.
Thông số:
Rộng: 50 - 800mm Cao: 40 - 200mm Dài: 2.4m, 2.5m, 3.0m Dày: 0.8 - 2.5mm
Xem chi tiết
Máng lưới inox 304
Máng lưới inox 304
Máng lưới inox 304 hay còn gọi là máng cáp dạng lưới inox 304 có độ bền cao, chống rỉ sét được sử dụng cho các công trình điện có môi trường làm việc ẩm ướt.
Thông số:
Kích thước: Theo yêu cầu
Xem chi tiết
Thang cáp mạ kẽm nhúng nóng
Thang cáp mạ kẽm nhúng nóng
Sản phẩm thang cáp mạ kẽm nhúng nóng có độ bền vững chắc, chịu được môi trường khắc nghiệt ngoài trời, sử dụng phổ biến cho các công trình điện năng lượng, khu công nghiệp ven biển.
Kích thước:
Theo yêu cầu
Xem chi tiết
Khay cáp mạ kẽm nhúng nóng
Khay cáp mạ kẽm nhúng nóng
Khay cáp mạ kẽm nhúng nóng là lựa chọn hàng đầu trong hệ thống dây điện và cáp điện trong các công trình dân dụng và công nghiệp.
Xem chi tiết
Máng lưới nhúng nóng
Máng lưới nhúng nóng
Máng lưới nhúng nóng là loại máng cáp dạng lưới tên tiếng anh wire mesh tray được thiết kế để nâng đỡ hệ thống dây cáp điện tiện lợi, dễ lắp đặt, chống bụi bẩn tốt.
Thông số:
Kích thước: Theo yêu cầu
Xem chi tiết
Co máng cáp điện
Co máng cáp điện
Co máng cáp điện là phụ kiện không thể thiếu trong hệ thống máng cáp đi dây điện. Gồm có các loại co máng sau: co xuống, co lên, co vuông, co giảm.
Thông số:
Kích thước: Theo yêu cầu
Xem chi tiết
Tê máng cáp điện
Tê máng cáp điện
Bến Thành sản xuất tê máng cáp điện phụ kiện máng cáp cho công trình gồm các loại tê giảm, tê xuống, tê ngang máng cáp nhiều kích thước, vật liệu khác nhau.
Thông số:
Kích thước: Theo yêu cầu
Xem chi tiết
Thang cáp nhôm
Thang cáp nhôm
Thang cáp nhôm có trọng lượng nhẹ, chống ăn mòn tốt, tản nhiệt hiệu quả là lựa chọn tối ưu cho các công trình yêu cầu chất lượng và độ bền vượt trội.
Thông số:
Kích thước: Theo yêu cầu
Xem chi tiết
Kẹp thang máng cáp
Kẹp thang máng cáp
Lựa chọn các sản phẩm kẹp thang máng cáp phù hợp giúp tăng độ bền vững và hiệu suất vận hành công trình theo tiêu chuẩn kỹ thuật.
Thông số::
Kích thước: Sản xuất theo yêu cầu
Xem chi tiết
Dây tiếp địa thang máng cáp điện
Dây tiếp địa thang máng cáp điện
Lựa chọn sản phẩm dây tiếp địa thang máng cáp điện chất lượng, đạt chuẩn kỹ thuật giúp hệ thống vận hành bền bỉ, an toàn và dễ dàng nghiệm thu.
Thông số:
Kích thước: Theo yêu cầu
Xem chi tiết
Giá đỡ thang máng cáp điện
Giá đỡ thang máng cáp điện
Các giá đỡ thang máng cáp thường được sản xuất từ thép mạ kẽm, thép sơn tĩnh điện hoặc inox, nhằm đảm bảo độ bền cao, khả năng chịu tải tốt.
Thông số:
Kích thước: Theo yêu cầu
Xem chi tiết
Bu lông đai ốc M8
Bu lông đai ốc M8
Bu lông đai ốc M8 mạ kẽm, inox 304 thường được sử dụng để liên kết các đoạn thang máng cáp với nhau thành một hệ thống hoàn chỉnh. Bulong M8 giá tốt tại Thiết bị Bến Thành.
Thông số:
Theo yêu cầu
Xem chi tiết
Bát treo ty treo máng cáp điện
Bát treo ty treo máng cáp điện
Bát treo và ty treo máng cáp là phụ kiện cần thiết cho hệ thống thang máng cáp điện sử dụng để giữa máng cáp treo trên trần. Sản phẩm được Bến Thành sản xuất theo yêu cầu tiêu chuẩn kỹ thuật.
Xem chi tiết
Nối máng cáp điện
Nối máng cáp điện
Bến Thành sản xuất bát nối máng cáp điện theo kích thước mẫu mã yêu cầu, bát nối thẳng cho nhiều loại máng khác nhau. Sản xuất bằng thép sơn tĩnh điện, mạ kẽm, inox 304.
Thông số:
Kích thước: Theo yêu cấu Vật liệu: Theo yêu cầu
Xem chi tiết
Máng cáp nhôm
Máng cáp nhôm
Máng cáp nhôm được sản xuất bằng vật liệu hợp kim nhôm cao cấp, sản phẩm đảm bảo độ bền, nhẹ và khả năng chống ăn mòn vượt trội.
Kích thước:
Theo yêu cầu
Xem chi tiết
Thang máng cáp điện là giải pháp tổ chức hệ thống dây cáp gọn gàng, an toàn và hiệu quả trong các công trình dân dụng và công nghiệp. Hệ thống này bao gồm thang cáp, máng cáp và khay cáp với chức năng đỡ, dẫn hướng và bảo vệ dây điện.

Hệ thống thang máng cáp điện

Đã bao giờ bạn tự hỏi làm thế nào để hàng trăm dây cáp điện trong các tòa nhà cao tầng, nhà máy, trung tâm dữ liệu được sắp xếp gọn gàng, an toàn và dễ kiểm soát? Câu trả lời nằm ở một giải pháp hạ tầng không thể thiếu trong hệ thống điện hiện đại – hệ thống thang máng cáp điện. Đây là “xương sống” cho việc tổ chức dây dẫn trong mọi công trình từ dân dụng đến công nghiệp.

Thang máng cáp điện là gì?

Thang máng cáp điện là hệ thống dùng để đỡ, chứa và dẫn hướng các loại dây cáp điện hoặc cáp tín hiệu trong các công trình điện. Về cấu tạo, nó bao gồm các thanh kim loại (thang) hoặc máng (máng cáp) được lắp đặt cố định trên trần, tường hoặc dưới sàn nhà, tùy vào thiết kế của công trình.

Đây là giải pháp thay thế cho việc đi dây trực tiếp trong ống PVC hoặc treo rải rác, giúp tăng tính thẩm mỹ, dễ bảo trì và đặc biệt là đảm bảo an toàn phòng cháy chữa cháy.

Trong thực tế, “thang cáp” thường được dùng khi cần tải lượng dây lớn, tản nhiệt tốt (do cấu trúc hở), còn “máng cáp” phù hợp với môi trường cần chống bụi, chống nước. Hệ thống thang máng cáp điện không chỉ ứng dụng trong điện dân dụng mà còn phổ biến trong các nhà máy, trung tâm dữ liệu, cao ốc văn phòng, sân bay,… Nhiều tiêu chuẩn quốc tế như NEMA VE 1, IEC 61537 cũng đưa ra yêu cầu kỹ thuật nghiêm ngặt cho việc thiết kế và lắp đặt hệ thống này.

Thang máng cáp

Tìm hiểu chi tiết hơn về: thang máng cáp là gì?

Cấu tạo và nguyên lý của hệ thống

Một hệ thống thang máng cáp điện hoàn chỉnh không chỉ bao gồm phần khung mà còn tích hợp nhiều thành phần phụ trợ giúp đảm bảo khả năng chịu tải, an toàn, linh hoạt trong lắp đặt và dễ dàng bảo trì. Dưới đây là các yếu tố chính:

Cấu tạo của thang máng cáp

Cấu tạo thang máng cáp gồm ba phần chính: khung dẫn cáp, phụ kiện hỗ trợ và vật liệu bảo vệ. Mỗi thành phần giữ vai trò riêng trong việc định tuyến, bảo vệ và cố định hệ thống dây điện.

  • Khung chính:
    • Thang cáp: Hai thanh dọc và các thanh ngang như bậc thang, thoát nhiệt tốt, dùng cho tải nặng.
    • Máng cáp: Dạng hộp đáy kín, bảo vệ cáp khỏi bụi, hơi nước.
    • Khay cáp: Đáy đục lỗ nhỏ, thoáng khí, linh hoạt, phổ biến trong công trình dân dụng và công nghiệp.
  • Phụ kiện kết nối:
    • Co, góc, chữ T, chữ X, bát nối: Tạo hướng rẽ, phân nhánh.
    • Thanh treo, giá đỡ: Cố định vào trần, tường.
    • Nắp đậy: Che chắn, tăng an toàn và thẩm mỹ.
  • Vật liệu và lớp phủ:
    • Thép mạ kẽm, inox, nhôm, sơn tĩnh điện hoặc epoxy.
    • Đáp ứng tiêu chuẩn IEC 61537 hoặc ASTM A123 về tải trọng và chống ăn mòn.

Nguyên lý vận hành và bố trí kỹ thuật

  • Nguyên lý dẫn hướng: Dây cáp được đặt hoặc cố định trong hệ thống theo lộ trình định sẵn nhằm tối ưu đường đi, giảm nhiễu và tản nhiệt tốt.
  • Nguyên lý bảo trì: Cấu trúc mở giúp dễ tiếp cận, kiểm tra hoặc thay thế dây cáp khi cần.
  • Tải trọng: Hệ thống được thiết kế tính toán để chịu được trọng lượng dây theo mét dài, đảm bảo không bị võng hoặc gãy.

Hiểu rõ hơn qua bài viết: Phân loại thang máng cáp

Chức năng của thang máng cáp

Thang máng cáp có chức năng chính là đỡ, bảo vệ và sắp xếp dây cáp điện theo lộ trình cố định, giúp hệ thống điện vận hành an toàn, gọn gàng và dễ bảo trì. Cấu trúc này còn hỗ trợ tản nhiệt, chống nhiễu, ngăn tác động môi trường và đảm bảo tuân thủ tiêu chuẩn kỹ thuật trong thi công điện.

Các chức năng cụ thể gồm:

  • Đỡ và dẫn hướng cáp: Cố định dây cáp theo tuyến định sẵn, giảm rối loạn, chồng chéo.
  • Tăng độ an toàn: Ngăn cháy nổ, chống chập điện nhờ thoát nhiệt tốt và đi dây tách biệt.
  • Bảo vệ cáp: Hạn chế tác động từ bụi, nước, va đập cơ học, hóa chất, côn trùng.
  • Dễ bảo trì và mở rộng: Cho phép thêm, thay thế cáp mà không tháo dỡ hệ thống trần/tường.
  • Tạo thẩm mỹ kỹ thuật: Góp phần chuyên nghiệp hóa không gian kỹ thuật trong nhà máy, tòa nhà.

Ưu điểm sử dụng thang máng cáp

Hệ thống thang máng cáp mang lại nhiều lợi ích trong thi công điện nhờ thiết kế linh hoạt, an toàn và hiệu quả. Các ưu điểm nổi bật gồm:

  • Bố trí dây gọn gàng: Giúp tổ chức dây cáp logic, tránh rối, dễ kiểm tra.
  • Tăng độ an toàn: Tản nhiệt tốt, hạn chế chập điện, cháy nổ.
  • Bảo vệ dây dẫn: Chống bụi, nước, côn trùng và va đập cơ học.
  • Dễ lắp đặt và bảo trì: Có thể thay thế dây mà không tháo gỡ toàn bộ hệ thống.
  • Tiết kiệm chi phí dài hạn: Giảm hỏng hóc, bảo trì nhanh, tuổi thọ hệ thống cao.
  • Thẩm mỹ kỹ thuật cao: Tạo không gian chuyên nghiệp, đặc biệt trong nhà máy, trung tâm dữ liệu.

Ứng dụng của thang máng cáp

Thang máng cáp điện được ứng dụng rộng rãi trong các công trình dân dụng và công nghiệp nhằm tổ chức hệ thống dây điện, dây tín hiệu một cách an toàn và chuyên nghiệp. Các lĩnh vực ứng dụng phổ biến gồm:

  • Tòa nhà cao tầng, chung cư: Đi dây điện trung thế, hạ thế, dây mạng LAN.
  • Nhà máy, khu công nghiệp: Dẫn cáp nguồn, cáp điều khiển cho dây chuyền sản xuất.
  • Trung tâm dữ liệu (Data Center): Quản lý cáp mạng, cáp nguồn với độ chính xác cao.
  • Bệnh viện, sân bay: Tạo tuyến cáp gọn, dễ bảo trì, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật khắt khe.
  • Hệ thống năng lượng: Dẫn cáp điện mặt trời, cáp inverter trong hệ thống năng lượng tái tạo.

Các loại thang máng cáp và phụ kiện

Trong thi công cơ điện hiện đại, lựa chọn đúng loại thang máng cáp và phụ kiện không chỉ ảnh hưởng đến hiệu quả kỹ thuật mà còn quyết định độ bền, tính thẩm mỹ và khả năng mở rộng của toàn bộ hệ thống điện. Để hiểu rõ sự khác biệt và ứng dụng phù hợp, bạn cần phân biệt cụ thể từng loại cấu kiện dưới đây.

Thang cáp điện

Thang cáp điện là hệ khung hở gồm thanh dọc và ngang, dùng để đỡ dây cáp điện tải nặng, giúp thoát nhiệt tốt và dễ bảo trì.

  • Chất liệu: Thép mạ kẽm nhúng nóng, inox, nhôm định hình.
  • Ứng dụng: Nhà máy công nghiệp, trạm điện, trung tâm dữ liệu.
  • Ưu điểm: Tản nhiệt nhanh, chịu tải lớn, dễ kiểm tra dây.

Thang cáp điện

Máng cáp điện

Máng cáp điện là máng kim loại có nắp, dùng để bảo vệ và chứa dây điện trong môi trường sạch, thẩm mỹ hoặc có độ ẩm cao.

  • Cấu trúc: Dạng hộp kín, có nắp đậy.
  • Ứng dụng: Văn phòng, tòa nhà cao tầng, bệnh viện.
  • Ưu điểm: Bảo vệ dây khỏi bụi, nước, côn trùng; dễ lắp đặt.

Máng cáp điện

Khay cáp điện

Khay cáp điện là khung máng có đáy đục lỗ, kết hợp giữa khả năng bảo vệ và tản nhiệt, dùng phổ biến trong công trình kỹ thuật.

  • Vật liệu: Inox, nhôm, thép sơn tĩnh điện.
  • Ứng dụng: Các công trình cần kết hợp bảo vệ và tản nhiệt (xưởng, bệnh viện, data center).
  • Ưu điểm: Linh hoạt, thoát nhiệt, chi phí hợp lý.

Khay cáp điện

Phụ kiện thang máng cáp

Phụ kiện thang máng cáp gồm các chi tiết như co, nắp, thanh treo... dùng để cố định, kết nối và chuyển hướng hệ thống dẫn dây điện.

  • Gồm: Co L, co T, chữ X, co lên/xuống, nắp đậy, bát nối, thanh treo, ty ren.
  • Vật liệu: Đồng bộ với loại thang/máng – thường bằng thép mạ kẽm, inox.
  • Chức năng: Tăng độ linh hoạt thi công, đảm bảo an toàn, thẩm mỹ.

Phụ kiện thang máng cáp

So sánh thang cáp – máng cáp – khay cáp

Khi thiết kế hệ thống điện, việc chọn đúng loại thang cáp, máng cáp hay khay cáp sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng tản nhiệt, độ bền, tính thẩm mỹ và chi phí đầu tư. Dưới đây là bảng so sánh chi tiết:

Tiêu chí

Thang cáp

Máng cáp

Khay cáp

Cấu trúc

Hở, dạng bậc thang

Dạng máng hộp kín

Dạng máng đáy đục lỗ

Tản nhiệt

Tốt nhất (thoáng hoàn toàn)

Yếu (đáy kín, tích nhiệt)

Tốt (có lỗ thoát khí)

Bảo vệ dây cáp

Trung bình (không có nắp)

Tốt nhất (kín hoàn toàn, chống bụi/nước)

Tốt (đáy lỗ, có thể có nắp)

Khả năng chịu tải

Rất cao (cáp công nghiệp)

Trung bình

Tốt (phù hợp tải nhẹ–trung bình)

Chi phí

Trung bình đến cao

Trung bình

Hợp lý (kinh tế nhất)

Tính thẩm mỹ

Trung bình (công nghiệp)

Cao (gọn, kín, che dây)

Tốt (gọn, có lỗ tạo hình đẹp)

Ứng dụng phổ biến

Nhà máy, trạm điện, khu công nghiệp

Văn phòng, chung cư, khu vực sạch

Bệnh viện, trung tâm dữ liệu, nhà xưởng kỹ thuật

Linh hoạt thi công

Cao (nối dễ, nhiều phụ kiện)

Trung bình (khó xử lý góc)

Cao (linh hoạt + dễ mở rộng)

Tìm hiểu chi tiết về các loại thang máng cáp để lựa chọn sản phẩm phù hợp với hệ thống điện công trình của bạn.


Quy trình và tiêu chuẩn lắp đặt thang máng cáp

Việc lắp đặt thang máng cáp điện tưởng chừng đơn giản nhưng thực tế lại tiềm ẩn nhiều rủi ro nếu không tuân thủ đúng quy trình và tiêu chuẩn kỹ thuật. Một sai lệch nhỏ trong bố trí, neo giữ hay đấu nối đều có thể gây mất an toàn điện, giảm tuổi thọ thiết bị và ảnh hưởng nghiêm trọng đến toàn hệ thống điện. Do đó, việc hiểu rõ quy trình và tiêu chuẩn lắp đặt thang máng cáp là điều bắt buộc với mọi kỹ sư thi công, giám sát và nhà thầu cơ điện.

Tiêu chuẩn thiết kế thang máng cáp

Thiết kế thang máng cáp cần tuân thủ các tiêu chuẩn kỹ thuật nhằm đảm bảo an toàn điện, tính cơ học và độ bền lâu dài. Dưới đây là các yêu cầu phổ biến theo TCVN và IEC:

  • Tuân thủ TCVN 9208:2012, TCVN 10688:2015, IEC 61537, EN 50085
  • Độ dày vật liệu: 1.0–2.0 mm, thép mạ kẽm hoặc inox
  • Khoảng cách giữa các giá đỡ: ≤ 2 mét
  • Bán kính cong: ≥ 10 lần đường kính cáp
  • khe thoáng hoặc lỗ đục để tản nhiệt
  • Thiết kế dễ mở rộng, đấu nối và bảo trì

Tiêu chuẩn lắp đặt thang máng cáp

Tiêu chuẩn lắp đặt thang máng cáp quy định các yêu cầu kỹ thuật nhằm đảm bảo an toàn điện, độ bền cơ học và khả năng chịu tải khi đưa vào vận hành. Việc lắp đặt phải được thực hiện đúng quy trình và tuân thủ đầy đủ các thông số kỹ thuật sau:

  • Giá đỡ lắp đặt cách nhau tối đa 2 mét
  • Máng cáp phải được liên kết chắc chắn bằng bu lông, kẹp định vị
  • Phải có nối đất hai đầu và tại các đoạn chuyển hướng
  • Độ võng cho phép: ≤ 5mm tại trung điểm mỗi đoạn máng
  • Không được đặt vật nặng lên máng trong quá trình thi công
  • Phải có kiểm tra nghiệm thu độ phẳng, liên kết, tiếp địa sau khi hoàn thiện

Định mức lắp đặt thang máng cáp điện

Định mức lắp đặt thang máng cáp điện là cơ sở để tính toán khối lượng, chi phí nhân công và vật tư cho công trình cơ điện. Mỗi loại thang máng cáp có định mức khác nhau tùy theo kích thước, loại vật liệu và điều kiện thi công:

  • Nhân công lắp đặt: 0.25 – 0.45 công/mét dài (theo TT 13/2021/BXD)
  • Vật liệu kèm theo: bulông, kẹp treo, ke góc, dây tiếp địa (~5–8% chi phí)
  • Thời gian lắp đặt trung bình: 50–80 mét/ngày/đội thi công
  • Định mức hao hụt vật tư: ~2–4% chiều dài máng cáp
  • Cần bóc tách khối lượng riêng cho đoạn thẳng, đoạn cong, đoạn đi xuyên sàn
  • Các yếu tố ảnh hưởng: độ cao lắp đặt, số lượng điểm neo giữ, độ phức tạp mặt bằng

Quy trình thi công lắp đặt thang máng cáp điện

Dù ở bất kỳ công trình nào – từ tòa nhà cao tầng đến nhà xưởng công nghiệp – việc thi công hệ thống thang máng cáp luôn cần tuân thủ quy trình chuẩn để đảm bảo kỹ thuật, độ bền và an toàn điện. Dưới đây là 6 bước thi công cơ bản được tổng hợp từ các dự án thực tế theo tiêu chuẩn TCVN 9208:2012 và IEC 61537.

Bước 1: Khảo sát mặt bằng & đọc bản vẽ

Trước khi thi công, kỹ sư cần khảo sát hiện trạng công trình để xác định các yếu tố ảnh hưởng như vị trí kết cấu, vật cản, độ cao trần, hệ thống kỹ thuật khác (ống gió, PCCC...). Đồng thời, đọc kỹ bản vẽ thang máng cáp CAD để xác định vị trí lắp máng cáp, chiều dài từng đoạn, điểm chuyển hướng, cao độ và phương án cố định.

Bước 2: Định vị và khoan lỗ cố định giá đỡ

Dùng thước và nivo để định vị chính xác từng vị trí treo hoặc gắn máng cáp. Sau đó tiến hành khoan lỗ và lắp bu lông nở hoặc giá treo theo thiết kế.

Khoảng cách tiêu chuẩn tối đa 2m giữa các giá đỡ; vị trí uốn cong nên bổ sung giá phụ trợ.

  • Có thể sử dụng vít nở inox 304 hoặc bu lông đạt chuẩn lực kéo ≥ 300N.

Bước 3: Gia công và lắp ráp thang máng cáp

Cắt, nối các đoạn thang hoặc máng cáp theo kích thước đã đo sẵn. Dùng ke góc, vít nối, kẹp giữ chắc chắn. Trường hợp máng đi qua tường cần cắt lỗ phù hợp, xử lý đầu cắt bằng nắp hoặc ống bọc chống sắc. Đảm bảo mối nối không có ba via sắc nhọn; các đoạn máng liên kết chắc, không võng.

  • Bạn nên đánh số thứ tự từng đoạn trước khi lắp để tránh nhầm lẫn vị trí.

Bước 4: Cố định toàn hệ thống lên giá đỡ

Lắp từng đoạn máng lên giá treo đã thi công, dùng clamp hoặc vít kẹp để cố định. Kiểm tra độ chắc chắn và căn chỉnh lại độ phẳng, độ cao bằng nivo và thước bọt nước.

  • Yêu cầu kỹ thuật: Sai số cao độ < 10mm/10m; không được võng quá 5mm tại trung điểm máng.
  • Cảnh báo: Không được ngồi hoặc đặt vật nặng lên máng khi chưa cố định hoàn toàn.

Bước 5: Nối đất và kiểm tra liên kết điện

Tất cả hệ thống thang máng cáp phải được nối đất đúng chuẩn tại đầu – cuối và các điểm giao nhau. Dùng dây đồng bện hoặc thanh đồng, siết bu lông chặt đảm bảo điện trở ≤ 1 Ω.

  • Bước kiểm tra: Dùng đồng hồ đo điện trở để test nối đất; không được bỏ qua khâu này trước khi nghiệm thu.
  • Khuyến nghị: Mỗi đoạn 15–20m nên bổ sung dây tiếp địa để tăng độ an toàn.

Bước 6: Vệ sinh, nghiệm thu và bàn giao

Sau khi hoàn tất, vệ sinh toàn bộ máng, lau sạch bụi, dầu mỡ. Kiểm tra lại toàn hệ thống theo checklist nghiệm thu: độ phẳng, chắc chắn, độ nối đất, bản vẽ hoàn công. Tiến hành bàn giao cho chủ đầu tư.

  • Biểu mẫu cần dùng: Biên bản nghiệm thu từng hạng mục, bản vẽ hoàn công thực tế, danh mục vật tư đã lắp.

Sai lầm phổ biến khi lắp đặt thang máng cáp

Ngay cả những đội ngũ kỹ thuật dày dạn kinh nghiệm cũng dễ mắc các lỗi dưới đây nếu không kiểm tra kỹ từng bước. Việc nhận diện sớm sẽ giúp bạn phòng tránh hiệu quả:

  • Lỗi định vị sai trục: Dẫn đến máng bị nghiêng, lệch tường, gây võng hoặc mất thẩm mỹ.
  • Khoảng cách giá đỡ quá xa: Gây võng máng khi có tải cáp hoặc rung động lâu dài.
  • Không nối đất hoặc nối sai: Dễ gây giật điện khi chạm vào máng kim loại.
  • Dùng vật tư không đúng chuẩn: Như máng mỏng <1.0mm, bulong không đạt lực kéo, dẫn đến sập hoặc bung máng.
  • Không kiểm tra bản vẽ trước thi công: Dẫn đến lắp nhầm tuyến, phải tháo ra làm lại – tốn kém chi phí và thời gian.
  • Lắp sai thứ tự các nhánh máng: Làm rối tuyến cáp, gây nhiễu hoặc tăng trở kháng đường truyền.

Quy trình lắp đặt thang máng cáp

Đơn giá nhân công lắp đặt thang máng cáp

Đơn giá nhân công lắp đặt phụ thuộc vào kích thước thang máng cáp, điều kiện thi công và khu vực địa lý. Mức giá được tính theo mét dài hoặc theo công nhật, thường tham chiếu theo bảng định mức xây dựng hiện hành:

Loại công việc

Đơn giá (VNĐ/mét)

Ghi chú

Tuyến thẳng, dễ thi công

15.000 – 40.000

Trần thấp, không xuyên tường, không cong

Tuyến có đoạn cong hoặc treo cao

30.000 – 50.000

Có uốn cong, trần ≥ 3m

Tuyến xuyên tường, sàn hoặc kết cấu

45.000 – 60.000

Đòi hỏi khoan, cắt chính xác

Nhân công tính theo ngày

400.000 – 600.000/ngày

Tùy vùng và yêu cầu kỹ thuật

  • Ghi chú: Đơn giá trên chưa bao gồm vật tư: bu lông, nở, dây tiếp địa… và thuế VAT

Bảng báo giá thang máng cáp điện

Bến Thành cung cấp bảng báo giá thang máng cáp điện chi tiết các sản phẩm do xưởng trực tiếp sản xuất, bao gồm thang cáp, máng cáp, khay cáp và phụ kiện đồng bộ. Mức giá được tính theo:

  • Chất liệu: sơn tĩnh điện, mạ kẽm, inox 304, nhôm
  • Kích thước tiêu chuẩn: từ 50×50mm đến 600×100mm
  • Độ dày tôn: 1.0mm – 2.0mm
  • Tùy chọn kỹ thuật: có nắp hoặc không, đột lỗ hoặc kín, sơn màu theo yêu cầu

Báo giá tại Bến Thành luôn cập nhật mới nhất theo giá xuất xưởng, cam kết cạnh tranh và hỗ trợ kỹ thuật miễn phí cho mọi công trình.

Bảng giá thang cáp điện

Thang cáp điện do Bến Thành sản xuất đạt tiêu chuẩn kỹ thuật thi công công trình dân dụng và công nghiệp, được phân loại theo vật liệu, kích thước và độ dày.

Giá thang cáp cập nhật mới nhất như sau:

  • Thang cáp sơn tĩnh điện: 60.000 – 210.000đ/m
  • Thang cáp mạ kẽm: 55.000 – 200.000đ/m
  • Thang cáp nhôm: 90.000 – 300.000đ/m
  • Thang cáp inox 304: 180.000 – 750.000đ/m
  • Độ dày tiêu chuẩn: từ 1.0mm đến 2.0mm
  • Tùy chọn kỹ thuật:
    • Có nắp hoặc không nắp
    • Đục lỗ hoặc kín
    • Sơn màu theo yêu cầu

Bảng báo giá thang cáp điện

Bảng giá máng cáp điện

Bảng giá máng cáp điện Bến Thành được phân loại theo chất liệu, độ dày và kích thước tiêu chuẩn thi công. Mức giá có thể điều chỉnh tùy theo số lượng đặt hàng và yêu cầu kỹ thuật.

Giá máng cáp chi tiết theo vật liệu:

  • Máng cáp sơn tĩnh điện: 45.000 – 330.000đ/m
  • Máng cáp mạ kẽm nhúng nóng: 60.000 – 550.000đ/m
  • Máng cáp nhôm định hình: 100.000 – 500.000đ/m
  • Máng cáp inox 304: 140.000 – 1.200.000đ/m

Thông số kỹ thuật phổ biến:

  • Độ dày tôn: từ 1.0mm đến 2.0mm
  • Kích thước: 100×50mm, 200×100mm, 300×100mm, 400×100mm…
  • Tùy chọn kỹ thuật:
    • Có nắp hoặc không nắp
    • Bề mặt kín hoặc đột lỗ thoáng nhiệt
    • Sơn màu theo yêu cầu (trắng, xám, xanh, đen)

Bảng báo giá máng cáp điện

Bảng giá khay cáp điện

Bảng giá khay cáp điện do Bến Thành sản xuất áp dụng cho các công trình dân dụng, nhà xưởng và nhà máy, được phân loại theo chất liệu, độ dày và kiểu dáng.

Mức giá khay cáp điện theo vật liệu:

  • Khay cáp sơn tĩnh điện: 50.000 – 335.000đ/m
  • Khay cáp mạ kẽm nhúng nóng: 65.000 – 555.000đ/m
  • Khay cáp nhôm định hình: 110.000 – 550.000đ/m
  • Khay cáp inox 304: 145.000 – 1.205.000đ/m

Thông số kỹ thuật phổ biến:

  • Độ dày tiêu chuẩn: 1.0mm – 2.0mm
  • Kích thước thường dùng: 100×50mm, 200×100mm, 300×100mm…
  • Tùy chọn thiết kế:
    • Khay cáp dạng đột lỗ hoặc kín
    • Có hoặc không có nắp đậy
    • Màu sơn tùy chỉnh theo yêu cầu (RAL 7035, 7040…)

Bảng giá phụ kiện thang máng cáp

Bảng giá phụ kiện thang máng cáp Bến Thành thể hiện chi phí các chi tiết hỗ trợ lắp đặt như co, ngã, nối, ke góc, treo đỡ… Giá được xác định theo kích thước và loại hệ thống chính (thang, máng, khay cáp).

Giá phụ kiện thang máng cáp tham khảo:

  • Co ngang máng: 45.000 - 200.000đ/cái
  • Ngã ba máng cáp: 60.000 – 250.000đ/cái
  • Co lên / Co xuống: từ 45.000 - 200.000đ/cái
  • Ke góc, nối thẳng: 15.000 – 30.000đ/cái
  • Bulong, ốc vít đi kèm: tính riêng theo bộ

Để tham khảo chi tiết về kích thước, thông số kỹ thuật và hình ảnh minh họa từng sản phẩm, bạn có thể xem ngay catalogue thang máng cáp do Bến Thành cung cấp.


Liên hệ báo giá và đặt sản xuất tại xưởng Bến Thành

Năng lực xưởng sản xuất thang máng cáp

Xưởng sản xuất thang máng cáp Bến Thành là một trong những đơn vị hàng đầu tại Việt Nam trong lĩnh vực gia công và cung ứng hệ thống dẫn cáp điện theo tiêu chuẩn kỹ thuật IEC 61537, TCVN 9208:2012. Với hơn 10 năm kinh nghiệm, chúng tôi sở hữu:

  • 02 xưởng sản xuất tổng diện tích hơn 1.500 m²
  • Máy cắt CNC – đột lỗ tự động CNC, đảm bảo độ chính xác cao
  • Dây chuyền sơn tĩnh điện, mạ kẽm, đáp ứng mọi yêu cầu thẩm mỹ – kỹ thuật
  • Năng lực sản xuất: 1.500 – 2.000 mét thang máng cáp/ngày
  • Tùy chỉnh theo bản vẽ, nhận thiết kế theo yêu cầu thi công thực tế
  • Hệ thống kiểm soát chất lượng ISO 9001:2015, Quatest

Chúng tôi cam kết sản phẩm đạt chuẩn, giá thành cạnh tranh và tiến độ giao hàng đúng cam kết.

Chính sách vận chuyển – bảo hành

Để hỗ trợ tối đa cho nhà thầu và chủ đầu tư, Bến Thành áp dụng chính sách vận chuyển – bảo hành linh hoạt và minh bạch:

  • Giao hàng toàn quốc, miễn phí nội thành TP.HCM với đơn ≥ 2 triệu
  • Vận chuyển nhanh 1–3 ngày, hỗ trợ bốc xếp tận công trình
  • Bảo hành kỹ thuật 12 tháng với lỗi sản xuất
  • Tư vấn miễn phí kỹ thuật, bản vẽ lắp đặt trước khi sản xuất
  • Xuất đầy đủ hóa đơn VAT, chứng từ CO – CQ, phục vụ đấu thầu, quyết toán

Đặt hàng trực tiếp – Báo giá nhanh trong 10 phút

Bạn đang cần báo giá nhanh, gia công theo bản vẽ, hay tư vấn chọn loại thang máng phù hợp công trình?

  • Gọi ngay Hotline/Zalo: 0901 482 582
  • Email: lienhe@thietbibenthanh.com
  • Địa chỉ xưởng 1: Liên ấp 2-6, Vĩnh Lộc A, Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh
  • Địa chỉ xưởng 2: 124/1 Trảng Bom An Viễn, KCN Giang Điền, Trảng Bom, Đồng Nai
  • Văn phòng: 20 Đường số 2, phường Trường Thọ, TP.Thủ Đức, TP.HCM

Sản xuất thang máng cáp

Hãy để Bến Thành trở thành đối tác tin cậy trong mọi công trình điện của bạn!