Không nên. Lớp sơn dễ bong tróc khi gặp mưa nắng, nhanh gỉ sét, giảm tuổi thọ và mất an toàn.
Môi trường là yếu tố quyết định trực tiếp đến tuổi thọ thang cáp. Ngoài trời, thang cáp phải chịu tác động liên tục của nắng, mưa, độ ẩm và ô nhiễm không khí. Trong khi đó, môi trường trong nhà ổn định và ít gây ăn mòn, giúp thang cáp bền lâu hơn.
Tiêu chí |
Thang cáp trong nhà |
Thang cáp ngoài trời |
---|---|---|
Môi trường |
Khô ráo, ít ăn mòn |
Ẩm ướt, mưa nắng, khí hậu khắc nghiệt |
Vật liệu |
Thép sơn tĩnh điện |
Inox 304/316, thép mạ kẽm nhúng nóng |
Lớp phủ bảo vệ |
Sơn tĩnh điện |
Mạ kẽm nhúng nóng / Inox |
Chống ăn mòn |
Trung bình |
Cao |
Chống tia UV |
Không cần |
Bắt buộc |
Tiêu chuẩn đề xuất |
JIS G3302, TCVN trong nhà |
ISO 1461, ASTM A123, AISI 304/316 |
Tuổi thọ trung bình |
5 – 10 năm |
15 – 25 năm (tùy điều kiện sử dụng) |
Chi phí đầu tư |
Thấp |
Cao hơn nhưng hiệu quả lâu dài |
Trong thực tế lắp đặt, thang cáp được chia làm ba loại chính phù hợp với từng môi trường sử dụng: thang cáp sơn tĩnh điện thường dùng trong nhà nhờ chi phí thấp và dễ gia công; thang cáp mạ kẽm nhúng nóng là lựa chọn tối ưu cho lắp đặt ngoài trời nhờ khả năng chống ăn mòn cao; và thang cáp inox 304 dành cho môi trường đặc biệt khắc nghiệt như nhà máy thực phẩm, hóa chất hoặc khu vực ven biển. Mỗi loại đều có ưu – nhược điểm riêng cần cân nhắc theo điều kiện thực tế công trình.
Loại thang cáp |
Môi trường sử dụng |
Đặc điểm nổi bật |
Ứng dụng |
---|---|---|---|
Sơn tĩnh điện |
Trong nhà, khô ráo |
Thẩm mỹ, giá rẻ |
Dùng cho văn phòng, nhà xưởng trong nhà |
Mạ kẽm nhúng nóng |
Ngoài trời, độ ẩm cao |
Chống gỉ tốt, tuổi thọ cao |
Dùng cho mái che, ngoài trời không có tường bảo vệ |
Inox 304 |
Môi trường ăn mòn cao, sử dụng trong nhà và ngoài trời |
Không gỉ, bền, không cần sơn phủ |
Dùng cho khu công nghiệp đặc biệt, nhà máy chế biến thực phẩm |
Thang cáp sử dụng trong nhà thường được đặt tại các không gian như nhà xưởng, trung tâm thương mại, văn phòng, khu kỹ thuật tầng hầm… Ưu tiên loại thang cáp làm từ thép tấm CT3 hoặc SS400, có phủ sơn tĩnh điện Polyester hoặc Epoxy để chống oxy hóa nhẹ và đảm bảo tính thẩm mỹ. Lớp sơn cần đạt độ dày tối thiểu từ 60 µm trở lên.
Các tiêu chuẩn kỹ thuật phổ biến áp dụng bao gồm: TCVN 7997, TCVN 9208:2012, và theo kết cấu có thể tuân thủ theo IEC 61537 hoặc JIS G3302 cho phần vật liệu.
Lưu ý: Không nên sử dụng loại này cho môi trường ẩm, khu vực gần hóa chất hoặc ngoài trời không có mái che.
Thang cáp ngoài trời yêu cầu cao hơn về độ bền và khả năng chống ăn mòn do thường xuyên tiếp xúc trực tiếp với mưa, nắng, độ ẩm cao, bụi và hơi hóa chất. Do đó, vật liệu bắt buộc phải là thép mạ kẽm nhúng nóng (lớp mạ ≥ 65 µm) hoặc inox 304 nếu môi trường cực kỳ khắc nghiệt như ven biển, nhà máy hóa chất.
Các tiêu chuẩn quốc tế thường áp dụng cho dòng này gồm: ISO 1461 (cho mạ kẽm nhúng nóng), ASTM A123, hoặc AISI 304 (cho inox), kết hợp với tiêu chuẩn kết cấu thang là IEC 61537.
Lưu ý: Nên sử dụng nắp thang cáp khi lắp đặt ngoài trời để tránh nước mưa và côn trùng làm tổ trong lòng máng.
Không nên. Lớp sơn dễ bong tróc khi gặp mưa nắng, nhanh gỉ sét, giảm tuổi thọ và mất an toàn.
Tùy loại. Đối với thang cáp mạ kẽm nhúng nóng khoảng 10–20 năm, gần như không cần bảo trì nếu thi công đúng. Đối với thang cáp inox 304 khoảng hơn 20 năm, không cần bảo trì định kỳ.
Có thể, nhưng cần lưu ý mạ kẽm nhúng nóng chống ăn mòn tốt, tuy nhiên nếu gần biển có hơi muối cao thì nên ưu tiên inox 304 để đảm bảo độ bền tối ưu.