Đơn giá nhân công lắp đặt thang máng cáp chịu tác động bởi 5 yếu tố trọng yếu: khối lượng công trình, chiều dài tuyến thi công, cấu hình thang máng cáp, yêu cầu phụ kiện kèm theo, tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật bắt buộc, và mặt bằng thi công. Liệt kê rõ ràng những điểm này giúp chủ đầu tư ước tính chi phí sát thực tế, tránh phát sinh.
Khối lượng hệ thống và tổng chiều dài thi công quyết định trực tiếp tới chi phí nhân công. Công trình ≥ 1 000 m thường được tính đơn giá theo mét dài, giảm 5 % – 10 % so với gói < 500 m nhờ hiệu suất thi công lặp lại. Ngoài chiều dài, số điểm chuyển hướng, giao cắt thiết bị cũng làm tăng giờ công.
Thang máng cáp nổi, âm trần, điện nhẹ hay công nghiệp dùng độ dày vật liệu và sơn mạ khác nhau, kéo theo độ phức tạp lắp đặt. Loại mạ kẽm nhúng nóng dày 2 mm đòi hỏi mối nối siết lực lớn, thời gian thao tác lâu hơn 15 % so với máng cáp mạ điện phân 1,2 mm. Kèm theo đó là phụ kiện: nắp đậy, co T, co L, nắp chuyển cấp; mỗi hạng mục tính thêm 0,2 – 0,5 giờ công.
Thi công theo TCVN 9208 và IEC 61537 đòi hỏi khoảng cách kẹp treo ≤ 1,5 m, cáp nguồn – tín hiệu cách ly tối thiểu 50 mm, và kiểm tra mô men xiết mỗi điểm treo. Vi phạm chuẩn dẫn tới thi công lại hoặc phạt hợp đồng. Vì vậy, đơn giá nhân công thường cộng thêm 8 % – 12 % cho hạng mục kiểm tra nghiêm ngặt, đặc biệt ở nhà máy dược phẩm, điện tử sạch.
Đội ngũ kỹ sư dùng bản vẽ shop drawing để đo chiều dài và cao độ, xác nhận vật cản như dầm bê tông, ống chiller. Báo cáo khảo sát ghi rõ: chiều dài tuyến, số co góc, độ cao thi công, thời gian giới hạn làm việc. Các thông tin này quyết định định mức nhân công và hỗ trợ dựng bảng giá nhân công thi công hệ thống M&E chính xác.
Kỹ sư dự toán tra định mức 1776/BXD và định mức MEP nội bộ để tính số ca công cho từng hạng mục: lắp giá đỡ, đặt máng, liên kết. Bảng dự toán hiển thị: nhân công bậc 3/7, 4/7, ca máy nâng người nếu trần cao > 6 m, cộng hệ số khó 1,05 – 1,15.
Hợp đồng nêu đơn giá nhân công theo mét dài hoặc gói trọn vẹn, đính kèm phụ lục khối lượng đã duyệt. Điều khoản phạt chậm tiến độ 0,05 %/ngày và bảo hành tay nghề 12 tháng tạo niềm tin cho chủ đầu tư, đồng thời giúp nhà thầu giữ minh bạch chi phí.
Kích thước (R x C) mm |
Đơn vị |
Đơn giá (VNĐ/m) |
---|---|---|
60x40 |
Mét |
40.000 |
50x50 |
Mét |
40.000 |
100x50 |
Mét |
45.000 |
100x100 |
Mét |
65.000 |
200x100 |
Mét |
85.000 |
300x100 |
Mét |
110.000 |
Kích thước theo yêu cầu |
Mét |
Liên hệ |
Bảng giá nhân công lắp đặt tham khảo của Thiết bị Bến Thành giúp khách hàng lên dự toán chi phí cho dự án của mình. Giá nhân công thang máng cáp còn phù thuộc vào yếu tố hiện trạng mặt bằng và thời gian thi công. Nếu có yêu cầu chi tiết vui lòng liên hệ chúng tôi để được báo giá chính xác và cụ thể phương án thi công.
Để ước tính đơn giá nhân công lắp đặt thang máng cáp chính xác, bạn có thể áp dụng công thức:
Tổng chi phí = (Đơn giá nhân công/mét) × Tổng chiều dài Hệ số khó Phụ cấp ca đêm Chi phí an toàn lao động
Áp dụng công thức này giúp chủ đầu tư dự báo ngân sách, tránh phát sinh khi ký hợp đồng.
Ưu tiên thợ có chứng nhận M&E bậc 3/7 trở lên và thợ phụ đã qua huấn luyện ATLĐ nhóm 3. Yêu cầu nhà thầu cung cấp danh sách thợ kèm chứng chỉ hàn, cắt, lắp đặt giá đỡ trước khi vào công trình để đảm bảo chất lượng lắp đặt và giảm rủi ro sai phạm.
Với bảng đơn giá được thiết kế theo đúng khối lượng thực tế và năng lực thi công thực tiễn, Thiết bị Bến Thành cam kết mang đến giải pháp thi công thang máng cáp hiệu quả, tiết kiệm và bền vững. Việc lựa chọn đơn vị có báo giá rõ ràng không chỉ giúp kiểm soát chi phí mà còn đảm bảo chất lượng công trình lâu dài. Đây cũng là nền tảng quan trọng để chủ đầu tư yên tâm triển khai dự án, tránh phát sinh và tối ưu tiến độ thi công ngay từ đầu.