Báo giá máng cáp 200x50
Máng cáp 200x50 có giá trung bình từ 65,000đ - 255,000đ tuỳ thuộc vào vật liệu và độ dày.
- Tole sơn tĩnh điện: 75,000đ/mét
- Tole tráng kẽm: 65,000đ/mét
- Tole mạ kẽm nhúng nóng: 160.000đ/mét
- Inox 304: 255.000đ/mét
Thông số kỹ thuật máng cáp 200x50
- Chiều rộng: 200mm
- Chiều cao: 50mm
- Chiều dài: 2500mm
- Vật liệu: Sơn tĩnh điện, tole kẽm, nhúng nóng inox 304
- Độ dày: 1 - 2mm
- Màu sắc: Đủ các màu theo yêu cầu
Ưu điểm của máng cáp 200x50
- Kích thước linh hoạt, tương thích nhiều loại công trình
- Chất liệu bền bỉ – mạ kẽm, sơn tĩnh điện chống ăn mòn
- Thiết kế kín hoặc đục lỗ – tùy biến theo yêu cầu kỹ thuật
- Dễ lắp đặt – tương thích với nhiều loại phụ kiện và nắp đậy
- Giá thành hợp lý – hiệu suất sử dụng cao
- Sản phẩm đạt chuẩn kỹ thuật ngành điện
Sản phẩm máng cáp 200x50
Máng cáp 200x50 là hệ thống dẫn và bảo vệ dây cáp có bản rộng 200 mm, chiều cao thành 50 mm. Kích thước này giúp tối ưu lưu lượng cáp trong dải 80–120 mm² tổng tiết diện, vừa đủ cho:
- Dây nguồn 3 pha 4-core cho máy móc công nghiệp
- Bus dây mạng, cáp quang dự phòng cho trung tâm dữ liệu vừa và nhỏ
- Dây điều khiển PLC hoặc hệ thống cảm biến trong dây chuyền sản xuất.
Vỏ máng thường làm từ thép đen mạ kẽm nhúng nóng hoặc sơn tĩnh điện RAL 7032, cho tuổi thọ >15 năm trong điều kiện nhà xưởng thông thường.
Vai trò và chức năng chính của máng cáp 200x50
- Bảo vệ vật lý – thành máng cao 50 mm ngăn va đập, tránh cáp gãy gập khi có lực tác động.
- Quản lý nhiệt và nhiễu – mặt đáy đục lỗ (nếu cần) tăng thông gió, giảm hiện tượng cộng hưởng nhiệt khi cáp chạy full tải.
- Tối ưu bố trí – kích thước 200 mm cho phép bó gọn nhiều chủng loại dây (điện, tín hiệu, điều khiển) trong một rãnh, giảm xung đột với hệ thống chữa cháy và HVAC.
- Dễ kiểm tra, bảo trì – nắp bật hoặc nắp gài nhanh chỉ cần mở 1/4 vòng là truy cập được dây, rút ngắn 40 % thời gian bảo dưỡng so với ống EMT.
Ứng dụng của máng cáp 200x50
Trong công trình công nghiệp và nhà xưởng
Phân xưởng lắp ráp, kho logistics, xưởng thực phẩm thường bố trí đường cáp hở trên tray cao 2,5–4 m. Máng cáp 200x50 đủ rộng để đi song song dây nguồn 22 kW và dây tín hiệu encoder, giúp giảm chi phí treo thang cáp 300 mm nhưng vẫn đạt tải trọng 35 kg/m khi khoảng treo ≤2 m.
Trong công trình dân dụng và tòa nhà cao tầng
Tại tầng hầm và phòng kỹ thuật, ống gió và ống PCCC chiếm diện tích lớn. Việc dùng máng cáp 200x50 lắp sát trần bê-tông cho phép tận dụng khe hở hẹp mà vẫn giữ được bán kính uốn tối thiểu của cáp CV-V 1×35 mm², đáp ứng tiêu chuẩn TCVN 9201:2012 về bố trí cáp điện hạ thế.
Trong hệ thống điện âm trần hoặc treo tường
Đối với trần thạch cao khách sạn, chiều cao 50 mm của thành máng hạn chế điểm trùng mặt phẳng trần, giảm thiểu phá vỡ cấu trúc kiến trúc. Khi treo tường, máng cáp 200x50 có thể dùng đai Z-bracket 40×40 mm, chỉ cần 1 ta-nanh M8 mỗi 1,2 m – đẩy nhanh tiến độ hoàn thiện cơ điện.
Trong hệ thống mạng và truyền thông nội bộ
Trung tâm dữ liệu Edge, phòng server SME sử dụng máng cáp 200x50 chạy song song ladder tray để dẫn cáp quang backbone và cáp đồng Cat 6A dài ≤90 m. Thành máng thấp tạo hệ số chiếu sáng rộng bên trong máng, thuận lợi gắn nhãn cáp và lắp module quản lý cáp Velcro.

Lý do nên chọn máng cáp 200x50
1. Kích thước tiêu chuẩn – dễ thay thế, dễ mở rộng
- Khi tải cáp tăng 30%, có thể bổ sung thêm lớp cáp mà không cần thay toàn tuyến.
- Dùng splice plate 200 mm để mở rộng tuyến máng đến 3 m mà không cần gia công tùy biến.
2. Đa dạng vật liệu phù hợp với mọi môi trường
- Mạ kẽm nhúng nóng: bền ≥600 giờ phun muối, phù hợp nhà máy dược.
- Sơn tĩnh điện: cách điện tốt, phù hợp văn phòng và công trình dân dụng.
- Inox 304: chống ăn mòn nhẹ, đáp ứng nhà máy chế biến thực phẩm theo HACCP.
3. Phù hợp với nhiều tiêu chuẩn công trình M&E
- Được chấp thuận trong bản vẽ kỹ thuật theo IEC 61537 và NFPA 70 (NEC) mục 392.
- Giảm rủi ro khi phê duyệt thiết kế và nghiệm thu công trình.
4. Dễ thi công – tiết kiệm chi phí nhân công
- Đáy máng dạng folded edge không cần mài ba-via, giảm 25% nguy cơ tai nạn lao động.
- Bộ phụ kiện tiêu chuẩn (vít M8×15 mm đầu lục giác) đi kèm sẵn, giúp lắp đặt nhanh.
5. Hỗ trợ đầy đủ phụ kiện và nắp đậy cùng loại
- Có sẵn các phụ kiện như: coupling, elbow 90°, tee, reducer…
- Đồng bộ màu sơn, đảm bảo thẩm mỹ và hạn chế rò hồ quang tại điểm nối chuyển hướng.
Cần lưu ý gì khi chọn mua máng cáp 200x50?
1. Kiểm tra chiều dày tôn
- <1,0 mm thích hợp cáp nhẹ, nhịp treo ≤1 m
- 1,2–1,6 mm dùng cho công nghiệp nặng, nhịp treo 1,5–2,0 m
2. Xác định môi trường ăn mòn
- Trong nhà khô: sơn tĩnh điện đủ đáp ứng
- Ngoài trời/coastal: ưu tiên mạ kẽm nhúng nóng ≥65 µm
3. Đồng bộ phụ kiện
Chọn nhà cung cấp có sẵn nắp, đầu bịt, gioăng; tránh “trộn” thương hiệu gây lệch ren bắt vít.
4. Kiểm tra chứng chỉ chất lượng
Yêu cầu các chứng chỉ chất lượng và kết quả kiểm phun muối tối thiểu 500 h.
5. Đối chiếu tiêu chuẩn thi công
Đảm bảo bán kính cong tối thiểu bằng 6 × OD cáp khi phải uốn khúc, tránh suy giảm suy hao tín hiệu.
Áp dụng các lưu ý trên, chủ đầu tư sẽ giảm lỗi đặt hàng sai quy cách và tránh đội giá phát sinh khi thi công.
Với kích thước tối ưu, tải trọng phù hợp và hệ sinh thái phụ kiện hoàn chỉnh, máng cáp 200x50 là lời giải hiệu quả cho hầu hết hệ thống điện công nghiệp trung bình–lớn. Việc lựa chọn đúng vật liệu, tuân thủ tiêu chuẩn và tính toán tải cáp ngay từ đầu sẽ giúp dự án đạt tuổi thọ 20 năm mà không phải bảo trì tốn kém.